Lượt xem | |
Hiện tại: | |
1h trước: | |
24h trước: | |
Tổng số: |
Thì – Thời
Cách dùng các thỜI/thì
(Tenses in English)
+ Thời hiện tại được dùng để diễn tả:
Ví dụ: I understand this matter now.
This book belongs to her.
Ví dụ: The sun rises in the east and sets in the west.
The earth goes around the sun.
Ví dụ: I go to bed early and get up early everyday.
Mr. Smith drinks strong tea after meals.
Ví dụ: They go to London next month.
I come to see her next week.
+ Công thức:
Khẳng định | S + V + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)V: động từ
O: tân ngữ Chú ý: - “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) - “Do” (Các ngôi trừ Ngôi thứ 3 số ít) - “Does” (Ngôi thứ 3 số ít) |
Phủ định | S + do not/don’t + V + (O) S + does not/doen’t + V + (O) | |
Nghi vấn | Do/does + S + V + (O)? Don’t/doesn’t + S + V + (O)?
Do/does S + not + V + (O)? |
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định | I learn English at school. | |
Phủ định | I do not learn English at school.I don’t learn English at school. | do not = don’t |
Nghi vấn | Do you learn English at school?Don’t you learn English at school? |
2/
Khẳng định | She learns French at school. | |
Phủ định | She does not learn French at school.She doesn’t learn French at school. | does not = doesn’t |
Nghi vấn | Does she learn French at school?Doesn’t she learn French at school? |
Chú ý: Trong thời hiện tại thường, các ngôi (thứ nhất số ít/nhiều, thứ 3 số nhiều) được chia như ví dụ tổng quát 1/ trên đây, riêng ngôi thứ 3 (ba) số ít (He, she, it – Tom, John, Hoa …), ta cần lưu ý các quy tắc sau:
Ví dụ: He likes reading books.
She likes pop music.
– Câu phủ định (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây )
– Câu nghi vấn? (Xem ví dụ tổng quát 2/ trên đây)
2.1. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng những chữ sau đây thì phải thêm “ES”.
S, X, Z, CH, SH, O (do, go) + ES | |
Ví dụ: miss | misses |
mix | mixes |
buzz | buzzes |
watch | watches |
wash | washes |
do | does |
go | goes |
Ví dụ: He often kisses his wife before going to work.
Tom brushes his teeth everyday.
2.2. Những động từ (Verbs) tận cùng bằng “Y” thì phải xét hai (2) trường hợp sau đây.
v Nếu trước Y là nguyên âm (vowel) thì sẽ chia như quy tắc 2.1 trên đây. Y —- Y + S
We play | She/he plays |
Ví dụ: She plays the piano very well.
v Nếu trước Y là phụ âm (consonant) thì sẽ chia như sau:
(Y —- IES)
We carry | She/he carries |
They worry | She/he worries |
Ví dụ: He often carries money with him whenever he goes out.
+ Các trạng từ dùng trong thời HTT:
– Always, usually, often, not often, sometimes, occasionally, never;
– Everyday, every week/month/year…, on Mondays, Tuesdays, …. , Sundays.
– Once/twice / three times… a week/month/year …;
– Every two weeks, every three months (a quarter)
– Whenever, every time, every now and then, every now and again, every so often
v Cách phát âm: Với các ngôi thứ ba (3) số ít, đuôi “S” được đọc như sau:
Cách đọc | Các động từ có kết thúc với đuôi |
/s/ | F, K, P, T |
/iz/ | S, X, Z, CH, SH, CE, GE + ES |
/z/ | Không thuộc hai loại trên |
Dùng để diễn tả:
Ví dụ: The students came to see me yesterday.
I came home at 9 o’clock last night.
Ví dụ: She sang very well, when she was young.
+ Công thức:
Khẳng định | S + V-ed + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)V: động từ
O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + did not/didn’t + V + (O) | |
Nghi vấn | Did + S + V + (O)? Didn’t + S + V + (O)?
Did + S + not + V + (O)? |
N.B. Toàn bộ các ngôi (Chủ ngữ) được chia như nhau/giống nhau (Không phân biệt ngôi, thứ)
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định | I learnt English at school. | |
Phủ định | I did not learn English at school.I didn’t learn English at school. | did not = didn’t |
Nghi vấn | Did you learn English at school?Didn’t you learn English at school? |
2/
Khẳng định | He learnt English at school. | |
Phủ định | He did not learn English at school.He didn’t learn English at school. | did not = didn’t |
Nghi vấn | Did he learn English at school?Didn’t he learn English at school? |
+ Các trạng từ dùng trong thời QKT:
– Yeasterday, last week/month/year, ago (two days ago, three months ago, long long ago…)
– In the past, in those days, ….
+ Cách dùng “ Used to” trong thời QKT:
Used to: được dùng trong thời QKT (nghĩa là: “đã từng”) để chỉ hành động/thói quen trong quá khứ, và đã chấm dứt trong quá khứ.
Khẳng định | He used to play the guitar when he was a student. | |
Phủ định | He did not use to play the guitar when he was a student.He didn’t use to play the guitar when he was a student. | did not = didn’t |
Nghi vấn | Did he use to play the guitar when he was a student?Didn’t he use to play the guitar when he was a student? |
+ Cách hình thành động từ quá khứ:
Ví dụ: I work – worked
I live – lived
I visit – visited
Chú ý: Nếu tận cùng bằng “Y” và có một phụ âm đi trước “Y” thi phải đổi “Y” thành “I” rồi mới thêm “ED” (Y — IED)
Ví dụ: I study – studied
Nhưng khi trước Y là nguyên âm thì: Y+ed
Ví dụ: He plays – played
Nếu một động từ (Verb) có một hay nhiều âm tiết/vần mà khi đọc nhấn mạnh vào cuối, và tân cùng bằng một phụ âm và đi trước phụ âm đó có một nguyên âm (Công thức 1-1-1), thì hãy gấp đôi phụ âm rồi mới thêm ED
Ví dụ: Fit – Fitted
Stop – stopped
Drop – Dropped
Nhưng: Visit – Visited
(Vì visit khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ nhất)
Prefer – Preferred
(Vì prefer khi đọc, nhấn mạnh vào vần thứ hai)
IRREGULAR VEBS
(Bảng Động từ bất quy tắc)
Ví dụ: They will go to Ho Chi Kinh city next Monday.
We will organize a meeting on Friday morning.
Ví dụ: We will meet three times a month.
+ Công thức:
Khẳng định | S + will +V + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)will = sẽ
V: động từ O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + will not/won’t + V + (O) | |
Nghi vấn | Will + S + V + (O)? Won’t + S + V + (O)?
Will + S + not + V + (O)? |
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định | I will phone you when I come home. | |
Phủ định | I will not tell him this problem.I won’t tell him this problem. | will not = won’t |
Nghi vấn | Will you see Tom tomorrow?Won’t you meet that girl again?
Will you not see such films again? |
+ Các trạng từ dùng trong thời TLT:
– Tomorrow, next week/month/year, … next Monday, Tuesday, …., Sunday,
– Next June, July, ….., next December, next weekend ….
– In two days/weeks/months, in the years to come, in coming years
Chú ý: Từ “sẽ” ngoài việc dùng cấu trúc trên đây, chúng ta cần nhớ đến Công thức sau
[S + be + going to do (V) + O]
(To be going to do smt )
Dùng cấu trúc này, khi chúng ta muốn nói hành động nào đó đã được dự định, lên kế hoạch thực hiện. Vì vậy có lúc người ta gọi đó là “Thời tương lai gần”
Ví dụ: I am going to visit Ho Chi Minh city next Monday.
Lan is going to take the final exams this summer.
Lúc đó cấu trúc trên sẽ tương tự như:
[S + be + V-ing (+ O)]
(To be doing smt )
và nghĩa cũng tương tự “sẽ” có dự định, lên kế hoạch thực hiện.
Ví dụ: I am doing my homework tonight.
Lan is going out with her boyfriend to the cinema tonight.
+ Hạn chế sử dụng: going to go/ going to come mà dùng going to
Ví dụ: I am going to the cinema tonight.
+ Công thức:
Khẳng định | S + have/has + P2 + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + have/has not + P2 + (O) | |
Nghi vấn | Have/has + S + P2 + (O)? (Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít) |
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định | I have learnt English for ten years now. | |
Phủ định | I have not met that film star yet.I haven’t met that film star yet. | have not = haven’t |
Nghi vấn | Have you met that film star yet?Haven’t you met that film star yet?
Have you not met that film star yet? |
2/
Khẳng định | She has learnt English for eight years now. | |
Phủ định | She has not met that film star yet.She hasn’t met that film star yet. | has not = hasn’t |
Nghi vấn | Has she met that film star yet?Hasn’t she met that film star yet?
Has she not met that film star yet? |
+ Các trạng từ dùng trong thời HTHT:
– Since :Since + thời điểm (since 1990, since last week/month/year; since I last saw him…)
– For :For + khoảng thời gian (for two days, for the past/last two months, for the last two years …).
– Already, just, yet, recently, lately, ever, never…
– This is the first/second/third ….. time.
Dùng để diễn tả
Ví dụ: She has just gone to the market.
I have just signed on that contract.
Ví dụ: UK has lost the possession of Hong Kong.
Ví dụ: I have been in Bangkok several times.
Ví dụ: I have taught English for more than 10 years.
Ví dụ: He will return the book as soon as he has done with it.
Ví dụ: Our children had all gone to sleep before I came home last night.
When I came, she had left the house.
+ Công thức:
Khẳng định | S + had + P2 + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + had not + P2 + (O) | |
Nghi vấn | Had + S + P2 + (O)? Hadn’t + S + P2 + (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số) |
Ví dụ tổng quát:
1/
Khẳng định | I had learnt English for four years before I went to Hanoi. | |
Phủ định | He was very nervous because he hadn’t flown before.He was very nervous because he had never flown before. | had not = hadn’t |
Nghi vấn | -Had he left when you arrived?Yes, he had.
-Hadn’t he left when you arrived? Yes, he had. |
+ Các trạng từ dùng trong thời QKHT:
– Before, after, never, ever,
– For + khoảng thời gian + before/after
– When S + V-ed, S +had +P2
Ví dụ: I will have lived in this city for 10 years by the end of this year.
She will have arrived in Paris, before you start.
+ Công thức:
Khẳng định | S + will have + P2 + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)P2= V+ed: động từ
(Có quy tắc V+ed; Bất QT= cột 3 Bảng động từ Bất QT) O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + will not have + P2 + (O) S + won’t have + P2 + (O) | |
Nghi vấn | Will S +have + P2 + (O)? Won’t S + have + P2 + (O)? |
Ví dụ: I am reading an English book now.
Ví dụ: I am going to call on Mr. John tomorrow.
I am meeting her at the cinema tonight.
+ Công thức:
Khẳng định | S + be + V-ing + (O) ———–
S + be (To be) + V-ing: I am dancing. We/they/you are dancing. He/she/it is dancing. |
S: chủ ngữ (chủ từ)be: is, are, am (tuỳ các ngôi – thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + be + not V-ing + (O) | |
Nghi vấn | Be + S + V-ing + (O)? |
+ V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, …
work – working
drink – drinking
cut – cutting
run – running
tie – tying
die – dying
lie – lying
Ví dụ: They were singing in this room at 10.p.m yesterday.
While I was walking on the street, I met my girl friend.
When I came, they were singing.
+ Công thức:
Khẳng định | S + be + V-ing + (O) ———–
S + be (To be) + V-ing: I am dancing. We/they/you are dancing. He/she/it is dancing. |
S: chủ ngữ (chủ từ)be: was, were (tuỳ các ngôi – thứ)
V-ing: động từ + đuôi ing O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + be + not V-ing + (O) | |
Nghi vấn | Be + S + V-ing + (O)? ——————- |
+ V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, …
work – working
drink – drinking
cut – cutting
run – running
tie – tying
die – dying
lie – lying
Ví dụ: I shall be working hard tomorrow morning.
By the time next week, we will be learning English.
+ Công thức:
Khẳng định | S + will be + V-ing + (O) N.B:
I will be dancing. We/they/you will be dancing. He/she/it will be dancing. |
S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + will not be + V-ing + (O) | |
Nghi vấn | Will + S + be + V-ing + (O)? ————————— |
+ V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, …
work – working
drink – drinking
cut – cutting
run – running
tie – tying
die – dying
lie – lying
Ví dụ: I have been waiting for you for nearly three hours.
I have been writing this essay for half an hour.
+ Công thức:
Khẳng định | S + have/has been + V-ing + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + have/has not + been + V-ing + (O) | |
Nghi vấn | Have/has + S +been + V-ing + (O)? (Have dùng cho các ngôi trừ các Ngôi thứ 3 số ít; Has dùng cho các ngôi thứ 3 số ít) |
+ V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, …
work – working
drink – drinking
cut – cutting
run – running
tie – tying
die – dying
lie – lying
Ví dụ: When I was woken up, it had ben raining very hard.
When I came, they had been singing for more than two hours.
+ Công thức:
Khẳng định | S + had been + V-ing + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + had not + been + V-ing + (O) | |
Nghi vấn | Had + S +been + V-ing + (O)?
(Had dùng cho tất cả các ngôi, số) |
+ V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, …
work – working
drink – drinking
cut – cutting
run – running
tie – tying
die – dying
lie – lying
Ví dụ: By next summer we will have been studying for five years in this school.
I will have been living in this city for 12 years in 2008.
+ Công thức:
Khẳng định | S + will have been + V-ing + (O) | S: chủ ngữ (chủ từ)V-ing: động từ + đuôi ing
O: tân ngữ Chú ý: “Câu” có thể có tân ngữ (O) hoặc không cần tân ngữ (Xem phần “Câu” trong Website này) |
Phủ định | S + will not have been + V-ing + (O)
S + won’t have been + V-ing + (O) |
|
Nghi vấn | Will S +have been + V-ing + (O)? Won’t S + have been + V-ing + (O)? |
+ V-ing (Doing): Động từ +ING) visiting going, ending, walking, …
work – working
drink – drinking
cut – cutting
run – running
tie – tying
die – dying
lie – lying
The post Thì – Thời appeared first on Học Tiếng Anh online miễn phí.
2014-11-15 00:39:08