Lượt xem | |
Hiện tại: | |
1h trước: | |
24h trước: | |
Tổng số: |
Giới từ
Grammar Căn Bản
(Prepositions)
Ví dụ:
Ta thấy rõ, ở ví dụ a., “the room” là tân ngữ của giới từ “into”. Ở ví dụ b., “the room” là tân ngữ của giới từ “in”.
Chú ý: Các bạn phải luôn phân biệt trạng từ và giới từ, vì thường khi một từ có hai chức năng đó (vừa là trạng từ và giới từ). Điều khác nhau cơ bản là Trạng từ thì không có tân ngữ theo sau. Hãy xét các câu sau đây:
Ví dụ:
We are in the small room. (Giới từ); vì tân ngữ của “In” là “The room”
Có thể nói việc dùng các giới từ không phải dễ, vì mỗi nước có cách dùng giới từ đặc biệt; vậy ta phải rất chú ý đến nó ngay từ lúc mới học môn ngoại ngữ đó nói chung và tiếng Anh nói riêng.
Trong tiếng Anh, người ta không thể đặt ra các quy luật về các phép dùng giới từ mang tính cố định cho mỗi giới từ đó – cùng một giới từ, khi đi với từ loại khác nhau thì tạo ra nghĩa khác nhau. Vậy chúng ta nên học thuộc mỗi khi gặp phải và học ngay từ lúc ban đầu.
Ví dụ:
depend on
independent of look after look for look up to ……………….. |
wait for
think of make up look up live on ……………. |
Các giới từ trong tiếng Anh có thể được phân thành mấy loại sau:
3.1. Giới từ chỉ Thời gian.
after
at before behind by |
during
for from in on |
since
throughout foreward until within |
3.2. Giới từ chỉ Địa điểm/Nơi chốn.
about
above across at before behind below |
beneath
beside beyond by in off on |
over
through to toward under within without |
3.3. Giới từ chỉ Lý do, nguyên nhân.
at
for from of |
on
over through with |
3.4. Giới từ chỉ Mục đích.
after
at for |
on
to |
3.5. Giới từ thường:
after
against among between |
by
for from of |
on
to with |
Thông thường, giới từ tiếng Anh được đặt như tiếng Việt; tuy nhiên, nó có thể đặt ngay trước Từ nghi vấn hay Đại từ.
Ví dụ: What is this medal made of?
Of what is this medal made?
hay
The man whom we listened to is our new teacher.
The man to whom we listened is our new teacher.
Ví dụ:
1- A letter was read from his friend in the class room.
A letter from his friend was read in the class room.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “from” có vị trí khác nhau)
2- With his gun towards the forest he started in the morning.
With his gun, he started towards the forest in the morning.
(Hai câu trên có nghĩa khác nhau bởi vì giới từ “from” có vị trí khác nhau)
At 10 o’clock; at this moment; at 10 a.m
On Sunday; on this day….
In June; in July; in Spring; in 2005…
In the classroom; in the concert hal; in the box….
I go into the classroom.
I go out of the classroom.
For two months…
For four weeks..
For the last few years…
During christman time; During the film; During the play…
Since last Saturday, since Yesterday.
At the door; At home; At school
In Ha Noi; In the world
Go to the window; Go to the market
On the table; on the desk …
I usually wear a shirt over my singlet.
The ceiling fans are above the pupils.
The planes fly above our heads.
Wait for me till next Friday (thời gian)
They walked till the end of the road. (không gian)
He did not come back until 11.pm yesterday. (thời gian)
The post Giới từ Tiếng Anh appeared first on Học Tiếng Anh online miễn phí.
2014-11-11 07:26:15
Nguồn: http://hoctienganh.info/vn/2014/11/gioi-tu-tieng-anh/